Quy mô: 658ha

  • Giai đoạn 1: 344 ha (Thời gian dự án: 2005 – 2055)
  • Giai đoạn 2: 314 ha (Thời gian dự án: 2016 – 2066)

Lợi thế KCN 

  1. Nằm ngay sát đường Quốc lộ 18
  2. Cách sân bay Nội Bài 22km, cách Hà Nội 35 km
  3. Mặt bằng sẵn có, có thể xây dựng nhà máy ngay
  4. Hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ xã hội đầy đủ, đồng bộ
  5. Cao độ san nền so với mặt nước biển từ 5m trở lên
  6. Trường cao đẳng nghề Viglacera hàng năm đào tạo hơn 6.000 lượt học sinh, sinh viên và học viên cho các đơn vị thành viên trong Tổng Công ty Viglacera - CTCP và các doanh nghiệp trong khu công nghiệp như Samsung, Lock&Lock, Canon,…
  1. Khu công nghiệp Yên Phong - Bắc Ninh - Thông tin tổng quan, giá bán chi tiết

 

 

 

 

 Chủ đầu tư: Viglacera
Đặc điểm vị trí: Tại Yên Phong, Bắc Ninh

- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh

- Diện tích: 822,7 km2

- Dân số: 1.179.539 người trong đó 56% trong độ tuổi lao động (năm 2015)

- Chỉ số năng lực cạnh tranh năm 2018 (PCI): 15/63

- Nguồn lao động:- Thu nhập bình quân đầu người: 5.192 USD/ năm (2015)

- Trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề: 12 trường

- Trường trung cấp chuyên nghiệp, đào tạo nghề: 28 trường

- Lực lượng lao động của tỉnh: 666.945 người

- Lực lượng lao động huy động từ các tỉnh lân cận: 7,3 triệu người (từ Bắc Giang, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội....)

 

Thời hạn KCN: 50 năm (Giai đoạn 1 từ năm 2005 - 2055; Giai đoạn 2 từ 2016 – 2066

Ngành nghề thu hút: 

Công nghiệp điện, điện tử, các ngành công nghệ cao, vật liệu xây dựng và cơ khí, Dược phẩm thú ý, thức ăn gia súc, công nghiệp nhẹ,

hàng tiêu dùng, chế biến nông lâm thủy sản, ...

  1. Thông tin về cơ sở hạ tầng tại Khu công nghiệp Yên Phong 
    1. Về giao thông nội khucác tuyến giao thông trong khu công nghiệp được xây dựng theo mạng lưới ô vuông bàn cờ, đảm bảo tiếp cận các khu đất đã xây. 
    Trong từng khu vực đều có bãi đỗ xe riêng. Hệ thống giao thông trong khu vực không những đáp ứng nhu cầu về vận chuyển mà còn đóng vai trò là trục không gian kiến trúc cảnh quan tạo bộ mặt cho các KCN trật tự và thống nhất. 
    Các làn chính 2 làn xe rộng 80m. 
    Các đường nhánh rộng 40m và 25m.  

    2. Về nguồn cấp điện, nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia qua bốn trạm biến áp đặt ngay tại KCN Yên Phong 110/22kV với công suất 9x63 MVA. Công suất điện thiết kế lớn như vậy đảm bảo được yêu cầu sản xuất của tất cả các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp. 
    Hệ thống điện được đầu tư hoàn chỉnh và kết nối đến từng nhà máy.  
    1. Về nguồn cấp nướcKCN Yên Phong có nhà máy cấp nước sạch được thiết kế qua 2 giai đoạn. Giai đoạn 1 với công suất 36.000m3/ngày đêm và giai đoạn 2 bổ sung công suất 22.000m3/ ngày đêm (nguồn nước lấy từ nguồn nước ngầm và nguồn nước sông Cầu). Đường kính ống cấp nước từ D150mm- D400mm, độ sâu đặt ống trung bình từ 0,9m-1,5m, được thiết kế hoàn thiện trong toàn khu đảm bảo cung cấp nước sạch đáp ứng được nhu cầu của các doanh nghiệp. 
    2. Về hệ thống xử lý nước thải, chất thải, Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được xây dựng riêng biệt. Nước thải từ các nhà máy được xử lý cục bộ tại cơ sở sản xuất tiêu chuẩn quy định mới xả vào hệ thống thoát nước thải chung của KCN và được dẫn tới trạm xử lý nước thải tập trung. Sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường mới xả vào hệ thống thoát nước ngoài khu công nghiệp. Đường kính cống ngầm thoát nước mưa là từ D800m-D1250mm trên nguyên tắc tự chảy. 
      Hệ thống xử lý nước thải và chất thải được nhà máy xử lý nước thải với công suất giai đoạn I là 28.000m3/ngày đêm, giai đoạn 2 bổ sung thêm công suất 12.000m3/ ngày đêm. (Lượng nước thải được tính bằng 80% nước cấp). 
      Đường kính ống thoát nước thải D300mm-D750mm. 
      Chất thải rắn từ các Nhà máy sẽ được phân loại, thu gom và xử lý tại bãi thải tập trung của tỉnh Bắc Ninh.  
    3. Về dịch vụ viễn thôngHệ thống viễn thông thông tin liên lạc gồm tổng đài vệ tinh 4.000 số, hệ thống thông tin hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng đầy đủ nhanh chóng và yêu cầu về mọi việc thông tin liên lạc trong và ngoài nước. 
    4. Về hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống cấp nước cứu hỏa được bố trí dọc các tuyến đường. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa là 120m-150m, đường kính ống cứu hỏa D-125 mm nhằm đảm bảo ứng cứu kịp thời nếu không may xảy ra tai nạn cháy nổ trong khu công nghiệp.   
    5. Về cảnh quan và tiện ích khác, diện tích cây xanh, mặt nước và hạ tầng kỹ thuật chiếm 30%. Ngoài ra, các tiện ích nhà xưởng sản xuất, Nhà kho, Nhà điều hành , Nhà ăn công nhân và các công trình phụ trợ (Nhà để xe, Nhà bảo vệ, trạm điện , bể nước PCCC) là những công trình đã được xây dựng và thiết kế xây dựng hài hòa, tạo thành một tổng thể không gian quy hoạch- kiến trúc phù hợp với cảnh quan Khu công nghiệp. 

 

  1. Chi phí thuê và ưu đãi đầu tư 
    - Phí quản lý hạ tầng 0.9$/m2/ năm
    - Phí điện: Giờ bình thường 1.555đ/kwh; Giờ thấp điểm 1.007đ/kwh ; Giờ cao điểm 2.871kwh

- Phí nước sạch 9000đ/m3
- Phí nước thải 6500đ/m3

 

 

Là đơn vị dẫn đầu và tiên phong trong lĩnh vực bất động sản công nghiệp, am hiểu về thế mạnh và quy định từng địa phương cũng như hiểu được những băn khoăn lo lắng của các nhà đầu tư khi đến Việt Nam, chúng tôi cung cấp đến khách hàng những gói giải pháp toàn diện sau:

 

  • Tư vấn lựa chọn vị trí bất động sản công nghiệp phù hợp nhất
  • Tư vấn luật doanh nghiệp, luật đầu tư, hỗ trợ các thủ tục từ khâu xin cấp phép chứng nhận đầu tư, giấy phép xây dựng, hồ sơ ĐTM, PCCC, visa lao động….
  • Tư vấn thiết kế xây dựng nhà xưởng, thầu xây dựng
  • Hỗ trợ tiếp cận gói tín dụng từ ngân hàng.

Để biết thêm thông tin chi tiết về KCN vui lòng liên hệ Công ty cổ phần BĐS Megasun . Hotline Mrs Bich Diep 0988 457 392

 

                               ------------------------------------------